“ | Mọi con đường đều dẫn đến thành La Mã | ” |
Thời hoàng kim cổ đại của Roma, tranh của Cole Thomas.
- OMNES VIAE ROMAM DVCVNT (Omnes viae Romam ducunt)
All roads lead to Rome (tiếng Anh)
Tous les chemins mènent à Rome (tiếng Pháp)
Tutte le strade portano a Roma (tiếng Ý)"Mọi con đường đều dẫn đến Roma"
- Rome wasn't built in a day (Anh)
Rome ne s'est pas faite en un jour (Pháp)
Roma non è stata costruita in un giorno (Ý)
"Roma chẳng được xây chỉ trong một ngày đâu"
- SI FVERIS ROMAE, ROMANO VIVITO MORE (Si fueris Romae, Romano vivito more)
When in Rome, do as the Romans do (Anh)
À Rome, fais comme les Romains (Pháp)
Quando a Roma, fai come i romani (Ý)"Tại La Mã thì hãy làm theo những người La Mã"
Một góc
Đấu trường La Mã trong kỳ lễ
Giáng sinh tại Roma.
- To know Rome, a lifetime is not enough (Anh)
Pour connaître Rome, une vie ne suffit pas (Pháp)
Per conoscere Roma, non basta una vita (Ý)
"Để hiểu về Roma, một đời là chẳng đủ"
- ROMA LOCVTA, CAVSA FINITA (Roma locuta, causa finita)
Rome has spoken, the discussion is over (Anh)
Rome a parlé, le débat est clos (Pháp)
Roma ha parlato, la causa è definitivamente chiusa (Ý)"Roma đã lên tiếng, mọi thảo luận đã xong"
“ | Ta tìm thấy Roma một thành phố bằng gạch đá và để lại nó một thành phố bằng ngọc thạch. | ” |
— Augustus |
Thành Vatican và
Quảng trường Thánh Phêrô nhìn từ trên không buổi chạng vạng.
“ | Từ mái vòm của nhà thờ Thánh Phêrô, một người có thể nhìn thấy mọi thứ nổi bật ở Roma. Người đó có thể thấy một bức tranh toàn cảnh rất đa dạng, rộng lớn, đẹp mắt và lộng lẫy trong lịch sử hơn bất kỳ nơi nào khác ở châu Âu. | ” |
— Mark Twain |
“ | Roma không giống như bất kỳ thành phố nào khác. Nó là một bảo tàng lớn, một phòng khách sẽ được chạm lên bởi ngón chân của bất cứ ai. | ” |
— Alberto Sordi |
“ | Vâng, cuối cùng tôi đã đến Kinh đô của Thế giới này! Giờ đây tôi thấy tất cả những giấc mơ tuổi trẻ của tôi sắp trở thành hiện thực. Chỉ có ở Roma mới có thể hiểu về Roma | ” |
— Johann Wolfgang von Goethe |